1. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC QUICKPHOS 56%
Quickphos 56% là một loại thuốc xông hơi được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong việc khử trùng và hun trùng hàng hóa, vật thể nội địa và hàng hoá xuất nhập khẩu. Đây là một loại thuốc khá hiệu quả trong việc tiêu diệt sinh vật gây hại, đặc biệt là ở những vị trí mà các loại thuốc khác không thể tiếp cận được.
Thuốc Khử Trùng Kho Quickphos Xá 334 Viên dùng để phòng và diệt các loại trứng, ấu trùng, kén, nhộng, con trưởng thành của tất cả các loại côn trùng gây hại khi cất giữ sản phẩm.
Quickphos trong khí ẩm sẽ sinh ra khí độc. Do đó cần tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng. Cần để xa lửa, hơi ẩm, và hơi nóng.
Quickphos 56% có nhiều dạng khác nhau như dạng hạt (tablets), dạng bột, dạng túi (plates), dạng viên (pellets) để phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau.
2. CÔNG DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA QUICKPHOS 56%
-
Diệt mọt trên Nông sản như Hạt điều nhân, hạt tiêu, cà phê hạt, lúa gạo, lúa mì , đậu nành, khoai mì lát, khoai mì cục, sắn, bắp ngô, ngũ cốc,… các loại bột
-
Diệt mọt trên Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi công nghiệp như: cám gạo, cám cá, cám trích li, cám xương… hay cám thành phẩm
-
Khử trùng làm sạch các hệ thống dây chuyền sản xuất bị nhiễm mọt nhiều trong các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn chăn nuôi… Hay các nhà máy sản xuất lương thực, thực phẩm …
-
Xử lí côn trùng mọt, mạt, kiến ba khoang,… của ngũ cốc chứa đựng trong các silo hay ngũ cốc đóng bao chất cây.
-
Xử lí mọt, côn trùng hàng hoá trong container, hầm tàu, hầm sà lan, các lô hàng trong kho chất bao hay các kho hàng đổ xá.
-
Khử trùng kho trống, nhà máy…giúp tiêu diệt hầu hết côn trùng
-
Khử trùng, ủ mọt, xông mọt cho các lô gỗ nguyên liệu, gỗ xẻ, gỗ ván, gỗ chưa qua chế biến cần được bảo quản tránh mối, mọt hay Khử trùng xông hơi cho pallet (hàng nội địa), tiêu diệt mối, mọt trong gỗ
-
Khử trùng các nguyên liệu giàu xenlulozo như mây, tre, nứa, bao bì giấy carton… hay hàng xuất nhập khẩu.
Lưu ý: Không sử dụng Phosphide trong việc khử trùng những hàng hoá nước, độ ẩm nhiều.
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ CÁCH DÙNG
3.1. Liều lượng sử dụng
ĐỐI TƯỢNG | LIỀU LƯỢNG | THỜI GIAN XÔNG THUỐC | THỜI GIAN ĐỂ THOÁNG SẢN PHẨM |
Ngũ cốc để xó hay trong Silo (dạng đụn đống) | 2 - 5 viên/tấn | 3 - 4 ngày | Tùy thuộc vào cấu trúc Silo |
Thuốc lá, bánh, kiện, thùng | 2 - 5 viên/ tấn | 3 - 4 ngày | 3 giờ |
Thực phẩm chế biến đã đóng gói và thức ăn gia súc | 1,5 - 2 viên/ m3 | 4 - 8 ngày |
Bánh: tối thiểu 48 giờ Các dạng khác: 72 giờ |
Ngũ cốc đóng bao xếp chồng chất lên nhau | 2 - 5 viên/ tấn | 3 - 4 ngày | 48 giờ |
Khử trùng trong kho trống, nhà máy | 1,5 - 2 viên/ m3 | 3 - 4 ngày | 3 giờ |
ĐỐI TƯỢNG |
LIỀU LƯỢNG |
THỜI GIAN XÔNG THUỐC |
THỜI GIAN ĐỂ THOÁNG SẢN PHẨM |
Ngũ cốc để xó hay trong Silo (dạng đụn đống) |
2-5 viên/tấn |
3 – 4 ngày |
Tùy thuộc vào cấu trúc Silo |
Thuốc lá, bánh, kiện, thùng |
2 – 5 viên/ tấn |
3-4 ngày |
3 giờ |
Thực phẩm chế biến đã đóng gói và thức ăn gia súc |
1,5-2 viên/ m3 |
4-8 ngày |
Bánh: tối thiểu 48 giờ Các dạng khác: 72 giờ |
Ngũ cốc đóng bao xếp chồng chất lên nhau |
2 – 5 viên/ tấn |
3-4 ngày |
48 giờ |
Khử trùng trong kho trống, nhà máy |
1,5 – 2 viên/ m3 |
3-4 ngày |
3 giờ |
3.2. Thời gian xông thuốc
Thời gian xông thuốc cần thiết tùy thuộc vào sản phẩm, nhiệt độ, độ ẩm như sau:
-
12-15 độ C (54-59 độ F) 5 ngày
-
16-20 độ C (60-69 độ F) 4 ngày
-
Cao hơn 20 độ C (> 68 độ F) không dưới 3 ngày
Không được khử trùng khi nhiệt độ sản phẩm dưới 5 độ C (40 độ F). Thông thường để sản phẩm dưới thuốc càng lâu càng hiệu quả. Các điều trên chỉ được xem như là hướng dẫn mà thôi. Cần tuân theo các nội quy điều kiện của địa phương.
Lưu ý:
-
Không khử trùng khi nhiệt độ hàng khử trùng nhỏ hơn 5 độ C .
-
Nhà sản xuất có khuyến cáo thời gian ủ thuốc Quickphos 56% nên để từ 7 – 10 ngày. Vì Lượng PH3 (Khí Phosphide) không phản ứng hết trong 3 ngày đầu, nên thông thường ủ càng lâu càng hiệu quả. Thời gian đó mới tiêu diệt được tất cả các loại sâu mọt ở các giai đoạn khác nhau, tiêu biểu như giai đoạn trứng.
-
Nhà sản xuất cũng khuyến cáo thêm, ủ thuốc tối thiểu phải được 72 giờ (3 ngày). Vì PH3 xảy ra sau khi phản ứng hoá học khoảng 72 giờ, khi đó PH3 khuyếch tán, thẩm thấu vào hàng hoá. Do đó 72 giờ chỉ là mức thời gian đủ diệt côn trùng trưởng thành
-
Phải có kho hàng kín hoặc hàng hóa phải được trùm bạt kín. Thuốc có thể gây ngạt đối với người nên khi sử dụng phải tuân thủ kỹ lưỡng hướng dẫn trên hộp thuốc. Trong khi xông, tuyệt đối không được vào kho hàng hoặc mở bạt kín ra xem.
-
Bả thuốc sau khi kết thúc khử trùng được thu lại và chôn xuống đất. Riêng với AlP trong bã thuốc luôn còn 2% chưa phân hủy hết nên cần phải xử lý bã trước khi hủy. Bã thuốc được cho từ từ vào thùng có chứa nước xà phòng loãng và khuấy đều để thuốc phân hủy hoàn toàn, Người làm nhiệm vụ xử lý phải đeo mặt nạ phòng độc và có kính bảo vệ mắt.
4. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHỬ TRÙNG THẤT BẠI BẰNG PHOSPHINE
- Không làm kín triệt để không gian khử trùng.
- Liều lượng thuốc quá thấp.
- Thời gian xử lý không đủ.
- Một số côn trùng kháng phosphine.
Ghi nhớ: chìa khóa để khử trùng có hiệu quả bằng Phosphine là phải giữ hơi độc trong không gian kín & thời gian đủ dài để cho các pha chống chịu thuốc như trứng, nhộng đủ phát triển thành sâu non & con trưởng thành chết vì thuốc.
5. HƯỚNG DẪN AN TOÀN SỬ DỤNG THUỐC XÔNG KHO KHỬ TRÙNG QUICKPHOS 56%
-
Thuốc rất độc hại nếu nuốt phải. Không hút thuốc, ăn hoặc uống trong khi sử dụng sản phẩm này. Khi tiếp xúc hoặc chuẩn bị thuốc: Tránh hít phải thuốc, tránh để thuốc tiếp xúc với miệng, da và mắt.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, đeo mặt nạ chống hơi độc có bộ phận lọc đặc biệt để chống lại hơi Phosphine.
-
Mang đồ bảo hộ lao động phù hợp Nếu bị dính thuốc ngay lập tức cởi quần áo bị dính hoặc bị bắn nhiều thuốc, rửa kỹ phần bị dính thuốc bằng nhiều nước. Sau khi sử dụng rửa chân tay và tắm rửa, rửa sạch trang bị bảo hộ lao động.
-
Di chuyển ra khỏi không gian khử trùng hoặc bao bọc kín các máy móc, thiết bị điện, điện tử chứa đồng hay hợp kim của đồng không cho tiếp xúc với hơi thuốc
5.1. Triệu chứng
Tùy theo lượng phosphine hít phải mà các triệu chứng xuất hiện ngay lập tức hoặc vài giờ sau khi nhiễm:
-
Mệt mỏi, ù tai, tức ngực khó thở
-
Đau nhức toàn thân, nôn mửa, viêm dạ dày
-
Đau bụng, tiêu chảy, đau ngực
-
Toàn thân xanh tím, mất thăng bằng, đi đứng không vững
-
Bất tỉnh, chết ngay lập tức
5.2. Biện pháp sơ cứu ban đầu:
+ Đưa người bệnh ra khỏi vùng có độc, để nơi thoáng mát
+ Tháo lỏng quần áo, dây nịt, đồng hồ nạn nhân, thay quần áo bị dính thuốc, rửa sạch da nơi nhiễm thuốc
+ Tiến hành hô hấp nhân tạo, xoa bóp(nếu cần)
+ Cho bệnh nhân nôn mửa, xúc miệng bằng nước sạch
+ Trường hợp mắt bị dính thuốc: mở to mắt bệnh nhân và phun nhẹ nước sạch vào
+ Gọi cấp cứu, đưa bệnh nhân vào bệnh viện gần nhất
6. ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM KHI SỬ DỰNG QUICKPHOS 56%
Ưu điểm |
Nhược điểm |
1. Dễ sử dụng 2. Dễ phân phối thuốc mà không cần quạt đảo khí vì tỉ trọng tương đương với không khí 3. Dễ vận chuyển khi còn nguyên bao bì 4. Không ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt giống. 5. Không phá hủy tầng Ozon 6. Không để lại dư lượng khi sử dụng đúng cách. |
1. Thời gian xông thuốc dài (tối thiểu 7 ngày, có thể kéo dài đến 12 ngày) 2. Đạt hiệu quả thấp khi tiến hành khử trùng ở điều kiện nhiệt độ dưới 15 0C. 3. Nếu sử dụng trong một thời gian dài sẽ xuất hiện tính kháng thuốc của côn trùng 4. Mức độ kháng thuốc: cho đến nay đã có nhiều loài côn trùng gây hại trong kho thể hiện tính kháng với phosphine. Trong đó, mọt đục thân nhỏ Rhizopertha dominica, mọt cứng đốt Trogoderma granaria và rệp sách (psocids) có khả năng chống chịu rất cao với phosphine |